Sự khác biệt giữa vốn cấp 1 và vốn cấp 2? | Đầu tư

Cách sinh viên gymer làm thêm kiếm 10tr/tháng với vốn 0 đồng (Tháng Giêng 2025)

Cách sinh viên gymer làm thêm kiếm 10tr/tháng với vốn 0 đồng (Tháng Giêng 2025)
AD:
Sự khác biệt giữa vốn cấp 1 và vốn cấp 2? | Đầu tư

Mục lục:

Anonim
a:

Theo Hiệp định Basel, vốn của ngân hàng bao gồm vốn cấp 1 và vốn cấp 2, và hai loại vốn khác nhau. Vốn cấp 1 là vốn chủ sở hữu của ngân hàng, trong khi vốn cấp 2 là vốn bổ sung của ngân hàng. Tổng vốn của ngân hàng được tính bằng cách cộng vốn cấp 1 và cấp 2 của mình lại với nhau. Các nhà quản lý sử dụng tỷ lệ vốn để xác định và xếp hạng mức độ đầy đủ vốn của ngân hàng.

AD:

Vốn cấp 1

Vốn cấp 1 bao gồm vốn chủ sở hữu và thu nhập chưa phân phối. Vốn cấp 1 được dùng để đo lường sức khoẻ tài chính của ngân hàng và được sử dụng khi ngân hàng phải chịu lỗ mà không ngừng hoạt động kinh doanh. Theo Basel III, tỷ lệ vốn đầu tư tối thiểu là 10.5%, được tính bằng cách chia vốn cấp 1 của ngân hàng cho tổng tài sản có rủi ro.

Ví dụ: cho giai đoạn ba tháng kết thúc vào 31 tháng 3 năm 2017, Wells Fargo & Company (WFC) có vốn đầu tư cấp 1 là 171 đô la. 45 tỷ và tài sản có rủi ro trị giá 1 đô la Mỹ. 32 nghìn tỷ đồng. Tỷ lệ vốn cấp 1 của ngân hàng trong giai đoạn này là 171 đô la. 45 tỷ đồng / 1 đô la. 28 nghìn tỷ đồng = 13,44%, đáp ứng yêu cầu Basel III tối thiểu là 10,5%.

AD:

Vốn cấp 2

Vốn cấp 2 bao gồm vốn dự phòng, các công cụ vốn lai và nợ có thời hạn, dự phòng rủi ro chung, và các quỹ dự trữ chưa được tiết lộ. Vốn cấp 2 là vốn bổ sung vì không đáng tin cậy hơn vốn cấp 1. Năm 2017, theo Basel III, tổng tỷ lệ vốn tối thiểu là 12,5%, cho thấy tỷ lệ vốn tối thiểu 2 là 2%, ngược lại là 10,5% đối với tỷ lệ vốn cấp 1.

AD:

Wells Fargo & Company (WFC) báo cáo vốn cấp 2 là 31 đô la. 48 tỷ đồng. Tỷ lệ vốn cấp 2 của nó trong quý là 31 đô la. 48 tỷ đồng / 1 đô la. 28 nghìn tỷ = 2,47%. Như vậy, tổng số vốn của Wells Fargo là 15. 91% (13. 44% + 2. 47%). Theo Basel III, Wells Fargo đạt tỷ lệ tổng vốn tối thiểu là 12,5%.