Hợp đồng tương lai là một trong những dẫn xuất thông dụng nhất được sử dụng để phòng ngừa rủi ro. Hợp đồng tương lai là một sự sắp xếp giữa hai bên để mua hoặc bán một tài sản tại một thời điểm cụ thể trong tương lai với một mức giá cụ thể. Lý do chính mà các công ty hay tập đoàn sử dụng hợp đồng trong tương lai là bù đắp các rủi ro rủi ro và hạn chế bản thân do bất kỳ sự biến động về giá cả. Mục tiêu cuối cùng của một nhà đầu tư sử dụng hợp đồng tương lai để phòng ngừa là hoàn toàn bù đắp rủi ro của họ. Tuy nhiên, trong thực tế đời sống, điều này thường không thể và do đó, các cá nhân cố gắng để trung hòa nguy cơ càng nhiều càng tốt để thay thế. Ví dụ, nếu một hàng hóa được bảo hiểm rủi ro không có sẵn như là một hợp đồng tương lai, một nhà đầu tư sẽ mua một hợp đồng tương lai trong một cái gì đó theo sát các chuyển động của hàng hoá đó. (Để tìm hiểu thêm, hãy đọc Hàng hóa: Hedge Portfolio .)
Khi một công ty biết rằng nó sẽ mua hàng trong tương lai cho một mặt hàng cụ thể, nó sẽ mất một vị trí lâu dài trong một hợp đồng tương lai để bảo vệ vị trí của nó. Ví dụ: giả sử Công ty X biết rằng trong sáu tháng, nó sẽ phải mua 20.000 ounce bạc để hoàn thành đơn đặt hàng. Giả sử giá giao ngay cho bạc là $ 12 / ounce và giá kỳ hạn sáu tháng là $ 11 / ounce. Bằng cách mua hợp đồng tương lai, Công ty X có thể khóa với giá $ 11 / ounce. Điều này làm giảm nguy cơ của công ty bởi vì nó sẽ có thể đóng vị trí tương lai của nó và mua 20, 000 ounce bạc cho $ 11 / ounce trong sáu tháng.
Nếu một công ty biết rằng nó sẽ bán một mặt hàng nhất định, nó sẽ mất một vị trí ngắn trong một hợp đồng tương lai để bảo vệ vị trí của nó. Ví dụ: Công ty X phải hoàn thành hợp đồng trong sáu tháng yêu cầu nó bán 20.000 ounces bạc. Giả sử giá giao ngay cho bạc là $ 12 / ounce và giá kỳ hạn là $ 11 / ounce. Công ty X sẽ hợp đồng tương lai ngắn về bạc và đóng vị trí tương lai trong sáu tháng. Trong trường hợp này, công ty đã giảm rủi ro của nó bằng cách đảm bảo rằng nó sẽ nhận được $ 11 cho mỗi ounce bạc nó bán.
Giá trị gia tăng của cổ đông là gì (SVA) và nó được sử dụng trong đầu tư giá trị như thế nào?
ĐọC về giá trị gia tăng của cổ đông (SVA), số liệu về khả năng sinh lời của công ty, và tại sao các nhà đầu tư không đồng ý về tính hữu ích của nó.
Chỉ số giá trị gia tăng (VAMI) là bao nhiêu và nó được sử dụng như thế nào?
Tìm hiểu về chỉ số giá trị gia tăng hàng tháng hoặc VAMI, bao gồm cách tính và cách các nhà đầu tư có thể giải thích các giá trị VAMI khác nhau giữa các khoản đầu tư.
Lãi suất phi rủi ro được sử dụng như thế nào để tính các loại lãi suất hoặc khoản vay khác?
Tìm hiểu xem tỷ lệ rủi ro được sử dụng như thế nào để so sánh năng suất trái phiếu, và hiểu cách sử dụng hóa đơn thanh toán như một proxy cho tỷ lệ không có rủi ro.