Dữ liệu về thuế nhập khẩu do Ngân hàng Thế giới và Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) biên soạn. Phân tích thuế quan có thể phức tạp, vì các mức giá khác nhau áp dụng cho các sản phẩm khác nhau từ các đối tác khác nhau. Hơn nữa, tỷ lệ được liệt kê hoặc "bị ràng buộc" thường không khớp với tỷ lệ áp dụng. Bảng xếp hạng thuế được liệt kê dưới đây dựa trên số liệu "áp dụng thuế quan trung bình có cân nặng của Ngân hàng Thế giới", tính đến lượng hàng nhập khẩu từ các đối tác khác nhau, vào năm 2015.
Các quốc gia có thuế nhập khẩu cao là Bahamas, Benin, Bermuda và Gabon. Tuy nhiên, điều quan trọng cần lưu ý là thông tin đáng tin cậy bị thiếu cho hàng chục quốc gia, bao gồm cả những nước lớn và tương đối bảo hộ như Ấn Độ. Dưới đây là 10 quốc gia có mức thuế cao nhất:
Mức thuế cao nhất | |
Quốc gia | Mức thuế áp dụng trung bình có trọng tải |
Bahamas | 18. 66% |
Benin | 17. 22% |
Bermuda | 15. 61% |
Gabon | 14. 54% |
Lào | 14. 19% |
Chad | 13. 92% |
Cộng hòa Trung Phi | 13. 88% |
Dominica | 13. 72% |
St. Kitts và Nevis | 12. 28% |
Ethiopia | 12. 14% |
Nguồn: Ngân hàng Thế giới, dữ liệu 2015 |
Như các ví dụ trên cho thấy các nước kém phát triển có xu hướng có những rào cản thương mại cao nhất. Các nước phát triển nói chung ít hạn chế hơn: 27 trong số 28 nước thành viên của Liên minh Châu Âu có tỷ lệ áp dụng là 1,6% (Iceland còn thấp hơn, ở mức 0,8%). Tuy nhiên, điều này có thể không phải là trường hợp, vì sự phản đối chính trị đối với các chính sách thương mại tự do lan rộng ở các nước phát triển. Mười quốc gia có mức thuế thấp nhất cũng không phải là:
Mức thuế thấp nhất | |
Quốc gia | Mức áp dụng trung bình có trọng tải |
Singapore | 0. 00% |
Macao (Trung Quốc) | 0. 00% |
Hồng Kông (Trung Quốc) | 0. 00% |
Thụy Sĩ | 0. 00% |
Georgia | 0. 30% |
Botswana | 0. 54% |
Mauritius | 0. 63% |
Chile | 0. 64% |
Iceland | 0. 77% |
Namibia | 0. 87% |
Nguồn: Ngân hàng Thế giới, dữ liệu năm 2015 |
Khi Adam Smith công bố "Sự giàu có của các quốc gia" năm 1776, thương mại quốc tế bị chi phối bởi thuế nhập khẩu cực kỳ hạn chế. Ảnh hưởng của ông đã góp phần tạo ra một sự đồng thuận giữa các nhà kinh tế rằng giảm rào cản thương mại khuyến khích tăng trưởng kinh tế; sự đồng thuận này đặc biệt mạnh mẽ giữa các nhà kinh tế học phương Tây trong nửa sau của thế kỷ 20, dẫn đến sự sụt giảm chung về thuế quan trên toàn thế giới.
Rất nhiều thuế vẫn còn tồn tại, ngay cả trong số các nước có thị trường tự do nhất. Chẳng hạn, Nhật Bản có lợi cho nông dân trồng lúa mặc dù thuế nhập khẩu cao, và U. cũng làm như vậy đối với nông dân trồng lạc của mình. Các loại thuế khác cũng không phải là rào cản thương mại: một số khác bao gồm kiểm soát trao đổi, trợ cấp, luật thương mại công bằng, yêu cầu về nội dung địa phương và hạn ngạch đối với hàng nhập khẩu và xuất khẩu.Dựa vào quan điểm rộng hơn về các rào cản thương mại, Viện Fraser đã xây dựng bảng xếp hạng các nước dựa trên sự mở cửa thương mại vào năm 2014:
Quốc gia có mức thuế doanh nghiệp cao nhất và thấp nhất (AAPL, IBM)
Hoa Kỳ đứng thứ 2 trên thế giới về thuế suất thuế doanh nghiệp cao. Có nhiều cách để trả tiền, và nhiều quốc gia có mức giá thấp hơn đều bị tồi tệ hơn.
Những nước phát triển nào có mức độ tập trung cao nhất trong ngành ngân hàng?
Tìm hiểu về các nước phát triển có mức độ tập trung lớn nhất trong ngành ngân hàng và là thị trường quan trọng nhất đối với ngân hàng.
Trong đó các nước có thu nhập cao thu nhập cao nhất thuế?
Tìm ra những quốc gia nào yêu cầu các cá nhân có thu nhập cao phải đóng thuế nhiều nhất. Hầu hết các nước này đều thuộc Liên minh châu Âu.