IBB Vs. IYH: So sánh chăm sóc sức khoẻ ETFs

NYSTV The Forbidden Scriptures of the Apocryphal and Dead Sea Scrolls Dr Stephen Pidgeon Multi-lang (Tháng mười một 2024)

NYSTV The Forbidden Scriptures of the Apocryphal and Dead Sea Scrolls Dr Stephen Pidgeon Multi-lang (Tháng mười một 2024)
IBB Vs. IYH: So sánh chăm sóc sức khoẻ ETFs

Mục lục:

Anonim

Ngành chăm sóc sức khoẻ bao gồm nhiều ngành công nghiệp như công nghệ sinh học, dược phẩm, thiết bị y tế và kế hoạch chăm sóc sức khoẻ. Sản phẩm và dịch vụ chăm sóc sức khoẻ luôn có nhu cầu, và các công ty chăm sóc sức khoẻ nói chung là không theo chu kỳ. Cuộc bầu cử tổng thống vào năm 2016 của U. S. đang đặt ra nhiều rủi ro cho ngành công nghiệp và các nhà đầu tư nên theo dõi những thay đổi tiềm ẩn trong chính sách về ma túy. Chiến dịch tranh cử tổng thống có thể làm tăng thêm mức độ biến động trong ngành công nghệ sinh học và dược phẩm, nhưng có thể phát hiện ra cơ hội mua sắm của các nhà đầu tư lâu dài và có nguy cơ rủi ro cao.

Các nhà đầu tư có mức độ chấp nhận rủi ro cao, những người tìm kiếm các chuyên gia tiếp xúc với ngành công nghiệp chăm sóc sức khoẻ có thể xem xét đầu tư vào công nghệ sinh học iShares NASDAQ 40-040%

Tạo với Highstock 4. 2. 6 ) quỹ. Ngược lại, các nhà đầu tư muốn tìm cách tiếp cận đa dạng hơn trong ngành chăm sóc sức khoẻ có thể muốn xem xét chăm sóc sức khoẻ của iShares Hoa Kỳ (NYSEARCA: IYH IYHiSh US Healthcr171 57-0 33% Được tạo bằng Highstock 4. 2. 6 ) quỹ. Mặc dù hai quỹ giao dịch (ETFs) có một số đặc điểm tương tự, mục tiêu đầu tư, cổ phần, biến động lịch sử và các chỉ số rủi ro khác nhau. Công ty Công nghệ sinh học NASDAQ iShares ETF được BlackRock phát hành vào ngày 5 tháng 2 năm 2001. Quỹ này tính phí chi phí ròng hàng năm cao hơn một chút so với mức 0,48% trong khi loại sức khoẻ đặc biệt có tỷ lệ chi tiêu ròng hàng năm trung bình là 0,45%. IShares NASDAQ Công nghệ sinh học ETF là một ETF theo dõi chỉ mục và tìm kiếm kết quả đầu tư tương ứng với chỉ số CNSH của NASDAQ, chỉ số chuẩn của nó. Dưới điều kiện thị trường bình thường, quỹ sẽ đầu tư ít nhất 90% tổng tài sản ròng của mình vào cổ phiếu phổ thông bao gồm chỉ số chuẩn.

Tính đến ngày 22 tháng 2 năm 2016, quỹ có tổng tài sản ròng là 6 đô la. 24 tỷ và 190 cổ phiếu. Phân bổ ngành nghề của quỹ là 78. 28% công nghệ sinh học, 14. 44% dược phẩm, 7. 10% công cụ và dịch vụ khoa học đời sống, 0. 09% vật tư chăm sóc sức khoẻ và 0. 09% tiền mặt và / hoặc các dẫn xuất. Quỹ này chiếm ưu thế hàng đầu, và năm cổ phiếu hàng đầu là 9. 69% Celgene Corp., 9. 40% Biogen Inc., 9. 35% Amgen Inc., 8. 53% Gilead Sciences Inc. và 7. 05% Regeneron Pharmaceuticals Inc.

iShares NASDAQ Công nghệ sinh học ETF cung cấp lợi nhuận có tương quan cao với chỉ số chuẩn và có sai số theo dõi thấp là 0. 14. Quỹ này đã trải qua mức độ biến động cao trong năm năm qua năm. Tính đến ngày 31 tháng 1 năm 2016, nó có độ biến động trung bình hàng năm, hoặc độ lệch chuẩn, là 21,47%. Tuy nhiên, nó đã bù đắp mức độ rủi ro cao và lợi nhuận cao.Trong cùng kỳ năm năm, quỹ này có lợi tức trung bình hàng năm là 23,5% và tỷ lệ Sharpe là 1,1.

IShares US Healthcare ETF

Tổ chức chăm sóc sức khoẻ iShares US Healthcare ETF đa dạng hơn và có kinh nghiệm ít biến động hơn iShares NASDAQ Công nghệ sinh học ETF. IShares U. S. Healthcare ETF được BlackRock ban hành vào ngày 12 tháng 6 năm 2000. Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2015, nó tính phí tổn chi phí hàng năm là 0,44%. Quỹ tìm kiếm để cung cấp kết quả đầu tư tương ứng với chỉ số Dow Jones U. S. Health Care Index. Để đạt được mục tiêu đầu tư của mình, quỹ thường đầu tư ít nhất 90% tổng tài sản ròng của mình vào cổ phiếu phổ thông và biên lai thu nhập bao gồm chỉ tiêu chuẩn.

Tính đến ngày 22 tháng 2 năm 2016, quỹ nắm giữ 124 chứng khoán và có tổng tài sản ròng là 1 đô la. 73 tỷ đồng. Các phân ngành hàng đầu của ETF năm 2001 là 37. 58% dược phẩm, 25% 12 công nghệ sinh học, 15. 69% dụng cụ chăm sóc sức khoẻ, 10. 03% quản lý chăm sóc sức khoẻ và 3. 98% dụng cụ và dịch vụ khoa học đời sống. Tương tự như iShares NASDAQ Biotech ETF, iShares U. S. Healthcare ETF là hàng đầu nặng. Năm cổ phiếu hàng đầu của quỹ là 10. 86% Johnson & Johnson, 6. 95% Pfizer Inc., 5. 32% Merck & Co. Inc., 4. 81% Gilead Sciences Inc. và 4. 33% UnitedHealth Group Inc.

Tổ chức chăm sóc sức khoẻ iShares US Healthcare ETF đã làm tốt hơn việc theo dõi chỉ số chuẩn của mình so với iShares NASDAQ Biotech ETF. Tổ chức chăm sóc sức khoẻ iShares US Healthcare ETF có sai số theo dõi cực thấp là 0. 05. Tính đến ngày 31 tháng 1 năm 2016, dựa trên số liệu năm năm sau, quỹ có mức độ sai lệch trung bình hàng năm thấp là 12,57% so với iShares NASDAQ Công nghệ sinh học ETF. IShares U. S. Healthcare ETF có lợi nhuận trung bình hàng năm là 17. 67% và tỷ lệ Sharpe là 1. 36, cho thấy nó luôn đạt được hiệu quả cao hơn so với iShares NASDAQ Biotech ETF trên cơ sở điều chỉnh rủi ro.